Buồn Làmchi Em Ơi?
阿妹 啊,何 愁?
Āmèi A, Hé Chóu?
Phổnhạc: Nguyễn Minh Cường
作曲: 阮明强
Đặtlời: Nguyễn Anh Vũ
作詞: 阮英武
Phiêndịch 翻譯: dchph
阿妹 啊, 何 愁?
Āmèi a, hé chóu.
Buồn làmchi em ơi?
葉 青 後 會 枯萎,
Yè qīng hòu huì kūwěi.
Láxanh rồi cũng phaimàu.
情緣 想 永久,
Qíngyuán xiǎng yǒngjiǔ.
Ngỡ duyên mình bềnlâu.
安得 隔離 過 早.
Āndé gélí guò zǎo.
Aingờ lại xacách nhau.
月亮 於 頂頭,
Yuèliàng yú dǐngtóu.
Trăng treo trên máiđầu.
有 心思 而 愁.
Yǒu xīnsī ér chóu.
Tâmtư nên âusầu.
過 不少 甘苦,
Guò bùshǎo gānkǔ.
Qua baonhiêu dãidầu.
天 要 下雨, 娘 也 嫁人,
Tiān yào xiàyǔ, niáng yě jiàrén.
Mà lại nỡ quacầu sangngang.
阿妹 啊, 何 愁?
Āmèi a, hé chóu.
Buồn làmchi em ơi?
情 絕, 緣份 也 沒,
Qíng jué, yuánfèn yě méi.
Hết duyên, phận cũng lỡlàng.
憐惜 一輩 蕭條,
Liánxī yī bèi xiāotiáo.
Tiếc mộtđời xơxác.
情緣 愕然 尷尬.
Qíngyuán èrán gāngà.
Ngỡngàng chuyệntình tráingang.
誰 那麼 無情,
Shéi nàme wúqíng.
Ai gieo bao phũphàng,
妳 一 枝 花 變老?
Nǐ yī zhī huā biànlǎo?
Cho hoa kia úatàn?
心疼 紅顏 命薄,
Xīnténg hóngyán mìngbáo.
Thương sốkiếp bẽbàng,
然而 自責 太過 魯莾.
Rán’ér zìzé tàiguò lǔmǎng.
Rồi cứ trách mình quá vộivàng.
--> 1 X 2
阿妹 啊, 何 愁?
Āmèi a, hé chóu.
Buồn làmchi em ơi?
辛酸 請 承上 天.
Xīnsuān qǐng chéngshàng tiān.
Xótxa xin gửilên trời.
等 雨停 日晴,
Děng yǔtíng rìqíng.
Chờ ngàymưa thôi rơi,
把 愁悶 遠離 眼線.
Bǎ chóumèn yuǎnlí yǎnxiàn.
Mang nỗisầu lìaxa tầmvới.
將來 後半生,
Jiānglái hòubànshēng.
Đời còn bao tươnglai,
路 誤了 還 可 回轉.
Lù wùle hái kě huízhuǎn.
Lỡ sai vẫn kịp quaylại.
時光 已 沖淡,
Shíguāng yǐ chōngdàn.
Dù thờigian phôiphai,
只 乘下 吁嘆 長短.
Zhǐ chéngxià yùtàn chángduǎn.
Xin góivào một tiếng thởdài.
阿妹 啊, 何 愁?
Āmèi a, hé chóu.
Buồn làmchi em ơi?
風雨 哪 由 咱倆.
Fēngyǔ nǎ yóu zánliǎng.
Nắngmưa nào bởido mình.
全 都是 天意,
Quán dōushì tiānyì.
Tấtcả là thiêný,
因此 咱倆 斷情.
Yīncǐ zánliǎng duànqíng.
Nên tình đànhphải dởdang.
我 想 把 紀念,
Wǒ xiǎng bǎ jìniàn.
Xin mangtheo kỷniệm,
與 其他 懷念, Yǔ qítā huáiniàn.
Thêm baonhiêu nỗiniềm,
隨 落花 流水,
Suí luòhuā liúshuǐ.
Theo hoarơibênthềm,
以 永久 埋藏 心底.
Yǐ yǒngjiǔ máicáng xīndǐ.
Và giữmãi tận đáy contim.
--> 2 X 2
阿妹 啊, 何 愁?
Āmèi a, hé chóu.
Buồn làmchi em ơi?
阿妹 啊, 何 愁?
Āmèi a, hé chóu.
Buồn làmchi em ơi?
x X x
Em Hiền Như Ma Sơ
妹 善 於 修女
Mèi Shàn Yú Xīunǚ
作詞 Zuòcí: 阮必然 Ruǎn Bì Rán (Thơ: Nguyễn Tất Nhiên)
翻譯 Fāngyì (Phiêndịch: dchph)
濛雨 中 送 妹,
Méngyǔ zhōng sòng mèi.
Ðưa em về dưới mưa,
言語 已 無味,
Yányǔ yǐ wúwèi.
Nóinăng chi cũng thừa,
如 煙雨 霏霏,
Rú yānyǔ fēifēi.
Như mưa đời phấtphơ,
故得 咱倆 配?
Gùdé zánliǎng pèi?
Chắc ta gầnnhau chưa?
我 巧手 無聊,
Wǒ qiáoshǒu wúliáo.
Tay ta từng ngóntay,
捋 妹 背 長髮.
Lǚ mèi bèi chángfà.
Vuốttóc em lưng dài.
咱倆 茶館 呆,
Zánliǎng cháguǎn dāi.
Ðôita vào quán trưa,
有緣 無份 啊.
Yǒuyuán wúfèn a.
Nhắcnhau tình phôipha.
妹 心靈 無愧,
Mèi xīnlíng wúkuì.
Em mang hồn vôtội,
堂皇 十字架, Tánghuáng shízìjià.
Ðeo thánhgiá huyhoàng,
而 我 懺悔 中,
Ér wǒ chànhuǐ zhōng.
Còn ta nhiều sámhối,
為何 仍 荒唐.
Wèihé réng huāngtáng.
Màsao vẫn hoangđàng.
濛雨 中 送 妹,
Méngyǔ zhōng sòng mèi.
Ðưa em về dưới mưa,
言語 已 無味,
Yányǔ yǐ wúwèi.
Nóinăng chi cũng thừa,
濛雨 中 送 妹,
Méngyǔ zhōng sòng mèi.
Ðưa em về dưới mưa,
交歡 而 生疏...
Jiāohuān ér shēngshū...
Cónhau mà như xa...
妹 修女 善良,
Mèi xiūnǚ shànliáng.
Em hiền như ma soeur,
我 四季 病沈,
Wǒ sìjì bìngchén.
Vếtthương ta bốnmùa,
我 顆心 裂痕,
Wǒ kēxīn lièhén.
Tráitim ta bệnhhoạn,
我 妹 啊, 啊妹! Wǒ mèi a, āmèi!
Em yêu, này em yêu!
我 要 妹 祈禱,
Wǒ yào mèi qídǎo.
Ta nhờ em ru ta,
祈禱 我 無神,
Qídǎo wǒ wúshén.
Hãy ru tên vôđạo,
挽救 妳 儍瓜,
Wǎnjiù nǐ shǎguā.
Hãy ru tên khờkhạo,
我 妹 啊, 阿妹!
Wǒ mèi a, āmèi!
Em yêu, này em yêu!
濛雨 中 送 妹,
Méngyǔ zhōng sòng mèi.
Ðưa em về dưới mưa,
騎車 下 路 陡.
Qíchē xià lù dǒu.
Chiếcxe lăn dốc già,
濛雨 中 送 妹,
Méngyǔ zhōng sòng mèi.
Ðưa em về dưới mưa,
塵泥 噴 妳 髮. Chénní pēn nǐ fà.
Tóc em bùn lưathưa.
濛雨 中 送 妹,
Méngyǔ zhōng sòng mèi.
Ðưa em về dưới mưa,
我的 小妹 啊,
Wǒde xiǎomèi a.
Hỡi côem bénhỏ,
情緣 已 過去, Qíngyuán yǐ guòqù.
Ôi duyêntình đãqua,
遐心 必有 否? Xiáxīn bìyǒu fǒu?
Có baogiờ không xưa?
妹 肩膀 淋雨, Mèi jiānbǎng línyǔ.
Vai em tròn dưới mưa,
淚雨 乾 又 濕, Lèiyǔ gān yòu shī.
Ướt baonhiêu cũng vừa,
如 幽情 離去, Rú yōuqíng líqù.
Như ưutình đãxa,
淋 透 修女 心. Lín tòu xiūnǚ xīn.
Thấm linhhồn Ma Sơ.
啦, 啦, 啦, 啦... Lā, lā, lā, lā...
La, la, la, la...
啦, 啦, 啦, 啦... Lā, lā, lā, lā...
La, la, la, la...
x X x
Bốnmươi Năm Tình Lậnđận
四十年 潦倒 的 愛
Sìshí Nián Liáodǎo De Ài
Phổnhạc (作曲 zuòqǔ -- Music): Phạm Duy (范維 Fàn Wéi)
Đặtlời (作詞 zuòcí -- Lyrics): Nguyễn Tất Nhiên ( 阮必然 Ruǎn Bì-Rán)
Phiêndịch (翻譯 fānyì -- Translated by): dchph
四十 年 潦倒 的 愛, 咱倆 都 憔悴,
Sìshí nián liáodǎo de ài, záliǎ dōu qiáocuì.
Bốnmươi năm tình lậnđận, haiđứa cùng xanhxao,
四十 年 已 承受... 其 長嘆短息.
Sìshí nián yǐ chéngshòu... qí chángtànduǎnxī.
Bốnmươi nămtrời chịuđựng, cùng thởdài nhưnhau,
四十 年 潦倒 的 愛, 咱倆 都 損耗,
Sìshí nián liáodǎo de ài, záliǎ dōu sǔnhào.
Bốnmươi năm tình lậnđận, haiđứa cùng hưhao,
四十 年 夫妻 情, 各 走 各 的 路.
Sìshí nián fūqī qíng, gè zǒu gè de lù.
Bốnmươi năm tình vợchồng, haiđứa đành xanhau.
昔 妳 髮 紮辮, 想 延長 年幼,
Xī nǐ fà zhābiàn, xiǎng yáncháng niányòu.
Em xưa còn thắtbím, nuôidưỡng thêm ngâythơ,
我 手腳 慌亂, 校園 遞 情書.
Wǒ shǒujiǎo huāngluàn, xiàoyuán dì qíngshū.
Anh xưa còn línhquýnh, giữa sântrường traothư.
妳 常 給 睞目, 我 抬頭 望睹,
Nǐ cháng gěi làimù, wǒ táitóu wàngdǔ.
Em thường hay mắtliếc, anh thường ngóngcổ cao,
茶館 我 期待, 街頭 妳 漫步.
Cháguǎn wǒ qídài, jiētóu nǐ mànbù.
Ngoàiđường em bướcchậm, quánchiều anh nônnao.
四十 年 潦倒 的 愛, 咱倆 都 憔悴,
Sìshí nián liáodǎo de ài, záliǎ dōu qiáocuì.
Bốnmươi năm tình lậnđận, haiđứa cùng xanhxao,
四十 年 已 承受... 其 長嘆短息.
Sìshí nián yǐ chéngshòu... qí chángtànduǎnxī.
Bốnmươi nămtrời chịuđựng, cùng thởdài nhưnhau.
四十 年 潦倒 的 愛, 咱倆 都 損耗,
Sìshí nián liáodǎo de ài, záliǎ dōu sǔnhào.
Bốnmươi năm tình lậnđận, haiđứa cùng hưhao,
四十 年 夫妻 情, 咱倆 走 各 路.
Sìshí nián fūqī qíng, záliǎ zǒu gè lù.
Bốnmươi năm tình vợchồng, haiđứa đành xanhau.
妳 也許 現在, 無 情侶 可 撈.
Nǐ yěxǔ xiànzài, wú qínglǚ kě lāo.
Em bâygiờ cólẽ, thôi tính chuyện lọclừa.
我 也許 現在, 是 個 投降者.
Wǒ yěxǔ xiànzài, shì gè tóuxiángzhě.
Anh bâygiờ cólẽ, xin làm người tìnhthua.
教堂 鐘聲 鳴, 主 雕像 變 瘦,
Jiàotáng zhōngshēng míng, Zhǔ diāoxiàng biàn shòu.
Chuông nhàthờ đổ lạnh, tượng Chúa gầy hơn xưa,
我 主 是 也許... 在 人間 淋雨.
Wǒ Zhǔ shì yěxǔ... zài rénjiān línyǔ.
Chúa bâygiờ cólẽ, xuống trầngian trong mưa.
我 也許 現在, 摯切 一 信徒,
Wǒ yěxǔ xiànzài, zhìqiè yī xìntú.
Anh bâygiờ cólẽ, thiếttha hơn tínđồ,
想 成 十字架, 教堂 屋頂 駐,
Xiǎng chéng shízìjià, jiàotáng wùdǐng zhù.
Xin làm câythánhgiá, trên nóccao nhàthờ,
孤單 看 灰塵, 身 覆蓋 青苔.
Gūdān kàn huīchén, shēn fùgài qīngtái.
Côđơn nhìn bụibặm, xanh xácrêu phủmờ.
登 十字架 前, 傻人 有 傻福.
Dēng shízìjià qián, shǎrén yǒu shǎfú.
Trước ngày lênngôi Chúa chưachắc không dạikhờ.
四十 年 潦倒 的 愛, 咱倆 耆老 多,
Sìshí nián liáodǎo de ài, záliǎ qílǎo duō.
Bốnmươi năm tình lậnđận, haiđứa già hơn xưa,
四十 年 夫妻 情, 咱們 耆老 了.
Sìshí nián fūqī qíng, zámen qílǎo le.
Bốnmươi năm tình vợchồng, mình đã già hơn xưa.
咱們 耆老 了...
Zámen qílǎo le...
Mình đã già hơn xưa...
x X x
Xin Đừngcó MùaĐông
冬天 請 甭 來
Dōngtiān Qǐng Béng Lái
Sángtác . Composer: Trúc Giang
樂曲: 竹江
Yuèqǔ: Zhújiāng
翻譯: Translated by dchph
冬夜 蕭條 (Dōngyè xiāotiáo),
Đêm Đông hắthiu,
外頭 寒淒 (Wàitóu hánqī.)
ngoàitrời giárét.
誰 在 浪遊 (Shéi zài làngyóu),
Ai đang lãngdu
神魂 何 處? (Shénhún hé chù)
thảhồn vềđâu?
相思 (Xiāngsī)
Thươngnhau
請 倚 幾句 恩情 (Qǐng yǐ jǐjù ēnqíng)
xingởi vài câu ântình.
當年 冬季 (Dāngnián dōngjì)
Có nhớ Đông nào
是否 記得 ? (Shìfǒu jìdé)
ngàytháng bênnhau?
多年 分岐 (Duōnián fēnqí),
Baonăm cáchxa
而 心 不離 (Ér xīn bù lí.)
mà lòng không xa.
秋冬 已去 (Qīudōng yǐ qù)
Thu Đông đãqua,
銘記 心底 (Míngjì xīndǐ)
một dạ chờmong.
當年 夜宿 (Dāngnián yèxǐu),
Nhớmãi đêmnào,
情浪 高潮 (Qínglàng gāocháo.)
tình dâng sónggào.
口吻 陰 醉 (Kǒuwěn yīn zuì),
Nhớmãi môi nồng,
魄散 魂飛 (Pòsàn húnfēi.)
hồn thấm mensay.
我的 愛人 (Wǒ de àirén)
Hỡi người tôi yêu
是否 懷念? (Shìfǒu huáiniàn)
thấutình tôi chăng?
昔年 影象 (Xīnián yǐngxiàng)
Bónghình nămxưa
難以 埋沒 (Nányǐ máimò.)
khó nhoà trongtim.
今宿 有人 (Jīnxǐu yǒurén)
Gáctrọ đêmnay,
夢寐以求 (Mèngmèi yǐqíu.)
có người đang mơ,
世道 同路 (Shìdào tónglù),
Mơ giấcmơ đời,
共 人生 (Gòng rénshēng)
chung lốiđi.
你 回來 唄 (Nǐ huílái bei),
Mơ bóng ai về,
愛 親切 (Ài qīnqiè.)
yêu thiếttha.
冬霄 淒薄 (Dōngxiāo qībó)
Đêm Đông giábăng
眼 望 遠遐 (Yǎn wàng yuǎnxiá),
nhìnvề xaxăm,
心 已 委屈 (Xīn yǐ wěiqū),
Cho tim héohon,
寒冬 曲折 (Hándōng qūzhé.)
mõimòn vì Đông.
今年 冬至 (Jīnnián dōngzhì)
Nếu biết Đông nầy
你 若 不 回 (Nǐ ruò bù huí),
người không trởlại,
寧願 永別 (Níngyuàn yǒngbié)
Xin luôn nguyệncầu
冬季 甭歸 (Dōngjì béngguī.)
đừngcó mùaĐông.